Tấm silicon với các ký gửi kim loại khác nhau được bán với kích thước từ 2 inch đến 12 inch. Sự lắng đọng kim loại trên tấm silicon thường được xử lý trên bề mặt đế, và độ dày của đế thường là 300um ~ 700um. Danh sách wafer được hiển thị bên dưới để bạn tham khảo:
1. Danh sách Wafer lắng đọng kim loại trên Wafer Silicon
Không. | Chất liệu | Kích thước (inch) | Bề mặt hoàn thiện | Loại | Độ dày (um) | Độ dày màng (nm) | Resis. (Ohm.cm) | Tham chiếu cạnh |
M2 | Wafer silicon tráng vàng | 4 | SSP | N100 | 450 ± 15 | 10nmCr + 100nmAu | 0,01 ~ 0,02 | 2 |
M4 | Wafer silicon tráng vàng | 2 | SSP | P100 | 430 ± 10 | 20nmTi + 100nmAu | 0 ~ 0,005 | – |
M5 | Mạ vàng Wafer Silicon | 2 | SSP | N100 | 430 ± 10 | 20nmTi + 1200nmAu | 0 ~ 0,05 | 1 |
M14 | Đồng Wafer Silicon tráng | 6 | SSP | N100 | 675 ± 25 | 2000nmCu | 1 ~ 100 | – |
M15 | Wafer silicon tráng nhôm | 8 | SSP | P100 | 700 ± 25 | 500nmAl | 1 ~ 100 | – |
M18 | Si Wafer mạ đồng | 12 | SSP | P100 | 700 ± 25 | 1000nmCu | 1 ~ 100 | – |
M19 | Đồng tráng Si Wafer | 12 | SSP | P100 | 700 ± 25 | 500nmCu | 1 ~ 100 | – |
M20 | Si Wafer mạ đồng | 6 | SSP | N100 | 625 ± 25 | 125nmCu | 0,01 ~ 0,02 | – |
M21 | Wafer silicon tráng vàng | 2 | SSP | P100 | 400 ± 15 | 10nmCr + 100nmAu | 0 ~ 0,0015 | – |
M22 | Mạ vàng Wafer Silicon | 2 | SSP | N100 | 280 ± 15 | 10nmCr + 100nmAu | 0 ~ 0,05 | – |
M33 | Platin tráng silicon Wafer | 2 | SSP | P100 | 430 ± 15 | 30nmTi + 150nmPt | 0 ~ 0,0015 | – |
M34 | Si Wafer mạ vàng | 4 | DSP | 100 | 110 ± 25 | 10nmCr- + 50nmAu | 0,01 ~ 0,05 | – |
M35 | Si Wafer mạ vàng | 6 | DSP | 100 | 200 ± 25 | 10nmCr + 50nmAu | 0,005 ~ 0,01 | – |
M36 | Si Wafer tráng vàng | 6 | SSP | N100 | 625 ± 25 | 10nmCr + 50nmAu | 0,01 ~ 0,02 | – |
M37 | Si Wafer tráng vàng | 4 | DSP | P100 | 200 ± 10 | 50nmCr + 10nmAu | 2 ~ 3 | – |
M40 | Si Wafer mạ | 4 | SSP | P100 | 515 ± 15 | 300nmSi02 + 30nmTi + 300nmPt | 0,008 ~ 0,012 | 2 |
M41 | Si Wafer mạ | 4 | SSP | P100 | 525 ± 25 | 300nmSi02 + 30nnTi + 300nmPt | 0,01 ~ 0,02 | 2 |
M42 | Au Coated Si Wafer | 6 | DSP | 100 | 200 ± 25 | 10nmCr + 50nmAu | 0,005 ~ 0,01 | – |
M43 | Pt tráng Si Wafer | 4 | SSP | P100 | 500 ± 15 | 300nmSi02 + 30nmTi + 150nmPt | 0 ~ 0,0015 | 2 |
M44 | Pt Plated Si Wafer | 4 | SSP | P100 | 500 ± 15 | 500nmSi02 + 30nmTi + 150nmPt | 0 ~ 0,0015 | 2 |
M46 | Au Plated Si Wafer | 4 | SSP | N100 | 525 ± 15 | 30nmCr + 125nmAu | 0 ~ 0,005 | – |
M47 | Cu mạ Si Wafer | 4 | SSP | N100 | 525 ± 15 | 30nmCr + 100nmCu | 0 ~ 0,005 | – |
M49 | Cu mạ Si Wafer | 4 | SSP | P100 | 525 ± 15 | 30nmCr + 100nmCu | 8 ~ 12 | 2 |
M50 | Au Plated Si Wafer | 4 | SSP | N100 | 450 ± 15 | 90nmSi02 + 10nmCr + 100nmAu | 0,012 ~ 0,018 | – |
M51 | Pt tráng Si Wafer | 4 | SSP | P100 | 500 ± 10 | 280nmSi02 + 150nmPt | 0 ~ 0,0015 | 1 |
M52 | Cr tráng Si Wafer | 4 | SSP | N100 | 525 ± 25 | 200nmCr | 0,01 ~ 0,02 | 2 |
M54 | Ag tráng Si Wafer | 4 | SSP | P100 | 500 ± 10 | 30nmCr + 200nmAg | 0 ~ 0,05 | 2 |
M55 | Cu tráng silicon Wafer | 4 | DSP | P100 | 500 ± 10 | 20nmTi + 100nmAu | 0 ~ 0,05 | 2 |
M56 | Cu Plated Silicon Wafer | 4 | DSP | P100 | 500 ± 10 | 20nmNi + 100nmAu | 0 ~ 0,05 | 2 |
M57 | Cu tráng silicon Wafer | 4 | SSP | N100 | 500 ± 10 | Bề mặt không đánh bóng 20nnTi + 100nmAu | 1 ~ 3 | 2 |
M58 | Silicon Wafer tráng vàng | 4 | DSP | N100 | 525 ± 25 | 20nmTi + 100nmAu | 0 ~ 0,01 | 2 |
M59 | Silicon Wafer mạ vàng | 4 | SSP | P100 | 525 ± 20 | Bề mặt không đánh bóng 20nmNi + 100nmAu | 1-3 | 2 |
We also can offer Al coated silicon wafer (PAM200723-SI):
8″ Aluminized coated Si wafer
Diameter: 200+/-0.5mm
Type: P/Boron
Orientation: <100>
Resistivity: >0.5 ohm.cm
Thickness: 200um+/-50um
Notch: V
Surface: Polished/Etched
Coated layer: Ti 500A + Al 30,000A+/-10%
Lấy ví dụ về tấm wafer silicon tráng platin (Pt): Vì lớp platin có độ cứng cao, điện trở thấp và khả năng hàn tốt nên độ dẫn điện, độ cứng và khả năng chống ăn mòn của wafer silicon platin được tăng lên, điều này làm cho nó có thể được sử dụng làm chất dẫn điện cơ chất.
2. Giới thiệu về lớp phủ bạch kim trên Silicon Wafer
Sự lắng đọng kim loại trên tấm silicon đề cập đến một quá trình kim loại hóa mà các màng mỏng kim loại lắng đọng trên tấm wafer để tạo thành mạch dẫn điện. Các kim loại thường là vàng, bạch kim, nhôm, đồng, bạc, v.v. Hợp kim kim loại cũng có thể được sử dụng.
Công nghệ lắng đọng chân không thường được sử dụng trong quá trình kim loại hóa. Trong khi đối với quá trình lắng đọng, phún xạ, bay hơi chùm điện tử, bay hơi chớp nhoáng và bay hơi cảm ứng là những phương pháp thông thường để chế tạo màng platin trên Si wafer.
Tấm silicon thường được sử dụng để lắng đọng và phát triển màng mỏng sắt điện từ các nguồn phún xạ. Nhiệt độ thiêu kết nói chung có thể đạt 650 ~ 850 ° C. Trong quá trình thiêu kết, ứng suất thay đổi rất nhiều, và sức căng hoặc độ nén sẽ giảm khi nó đạt đến gigapascal. Sau đó, ứng suất điển hình của màng mỏng sắt điện là khoảng 10o gigapascal. Màng mỏng Pt sẽ xuất hiện các vết nứt nhỏ khi nhiệt độ trên 750 ° C. Do đó, lớp kim loại Pt trong quá trình xử lý wafer silicon nên được lắng đọng ở nhiệt độ thấp hơn 750 ° C.
Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email victorchan@powerwaywafer.com và powerwaymaterial@gmail.com.