Tấm wafer Laser Cascade lượng tử

Tấm wafer Laser Cascade lượng tử

Các vật liệu epiticular dị thể được sử dụng để tạo ra laser tầng lượng tử (QCL) chủ yếu là hệ thống vật liệu GaInAs/AlInAs dựa trên InP, hệ thống vật liệu GaAs/AlGaAs dựa trên GaAs và hệ thống vật liệu antimonide.PAM-Hạ Môncó thể cung cấp màng mỏng laser tầng lượng tử dựa trên InP, như sau:

wafer laser tầng lượng tử

1. InGaAs/InAlAs/InP cho Điốt Laser xếp tầng lượng tử

PAM210906 – QCL

Vật liệu đồng trục InP số 1 cho Laser lượng tử xếp tầng với dải quang phổ 4-5μm

Số lớp Chất liệu Nhóm sự lặp lại Độ dày, Å Mức độ doping
Sĩ (cm-3)
27 Trong0.53Ga0.47Như 2000
26 InP
25 InP
24 TrongXXGaXXNhư
23 TrongXXAlXXNhư
22 TrongXXGaXX1A
21 TrongXXAlXXNhư
20 Trong0.669Ga0.331Như
19 TrongXXAlXXNhư
18 TrongXXGaXXNhư
17 TrongXXAlXXNhư
16 TrongXXGaXXNhư
15 TrongXXAlXXNhư
14 TrongXXGaXXNhư
13 TrongXXAlXXNhư
12 TrongXXGaXXNhư
11 TrongXXAlXXNhư
10 TrongXXGaXXNhư
9 TrongXXAlXXNhư
8 TrongXXGaXXNhư
7 TrongXXAlXXNhư
6 TrongXXGaXXNhư
5 TrongXXAlXXNhư
4 TrongXXGaXXNhư
3 TrongXXAlXXNhư
2 InP
1 Chất nền InP 350um 3×1017

 

Số 2 InGaAs/InAlAs/InP Heteroepit Wax cho QCL với Dải quang phổ 7-9μm

Số lớp Chất liệu Nhóm sự lặp lại Độ dày, Å Mức độ doping

Sĩ (cm-3)

25 TrongXXGaXXNhư 200
24 TrongXXGaXXNhư 1
23 InP
22 TrongXXGaXXNhư
21 AlXXTrongXXNhư
20 TrongXXGaXXNhư
19 AlXXTrongXXNhư
18 TrongXXGaXXNhư
17 AlXXTrongXXNhư
16 TrongXXGaXXNhư
15 AlXXTrongXXNhư
14 TrongXXGaXXNhư
13 AlXXTrongXXNhư
12 TrongXXGaXXNhư
11 AlXXTrongXXNhư
10 TrongXXGaXXNhư
9 AlXXTrongXXNhư
8 TrongXXGaXXNhư
7 AlXXTrongXXNhư
6 TrongXXGaXXNhư
5 AlXXTrongXXNhư
4 TrongXXGaXXNhư
3 Al0.48Trong0.52Như
2 TrongXXGaXXNhư 5 × 1016
1 Chất nền InP 1-3×1017

 

Tăng trưởng dị vòng InAlAs/InGaAs số 3 cho QCL với dải quang phổ 7-9μm

Số lớp Chất liệu nhóm sự lặp lại Độ dày, Å Mức độ doping
Sĩ (cm-3)
79 TrongXXGaXXNhư 1
78 InP 2000
77 InP 3
76 InP 2 × 1016
75 AlXXTrongXXNhư
74 TrongXXGaXXNhư
73 AlXXTrongXXNhư
72 AlXXTrongXXNhư
71 TrongXXGaXXNhư
70 AlXXTrongXXNhư
69 TrongXXGaXXNhư
68 AlXXTrongXXNhư
67 TrongXXGaXXNhư
66 AlXXTrongXXNhư
65 TrongXXGaXXNhư
64 AlXXTrongXXNhư
63 TrongXXGaXXNhư
62 AlXXTrongXXNhư
61 TrongXXGaXXNhư
60 AlXXTrongXXNhư
59 TrongXXGaXXNhư
58 AlXXTrongXXNhư
57 TrongXXGaXXNhư
56 AlXXTrongXXNhư
55 TrongXXGaXXNhư
54 TrongXXGaXXNhư
53 AlXXTrongXXNhư
52 TrongXXGaXXNhư
51 AlXXTrongXXNhư
50 TrongXXGaXXNhư
49 AlXXTrongXXNhư
48 TrongXXGaXXNhư
47 AlXXTrongXXNhư
46 TrongXXGaXXNhư
45 AlXXTrongXXNhư
44 TrongXXGaXXNhư
43 AlXXTrongXXNhư
42 TrongXXGaXXNhư
41 AlXXTrongXXNhư
40 TrongXXGaXXNhư
39 AlXXTrongXXNhư
38 TrongXXGaXXNhư
37 AlXXTrongXXNhư
36 TrongXXGaXXNhư
35 AlXXTrongXXNhư
34 TrongXXGaXXNhư
33 AlXXTrongXXNhư
32 TrongXXGaXXNhư
31 AlXXTrongXXNhư
30 TrongXXGaXXNhư
29 AlXXTrongXXNhư
28 TrongXXGaXXNhư
27 AlXXTrongXXNhư
26 TrongXXGaXXNhư
25 AlXXTrongXXNhư
24 TrongXXGaXXNhư 1
23 AlXXTrongXXNhư
22 TrongXXGaXXNhư
21 AlXXTrongXXNhư
20 TrongXXGaXXNhư
19 AlXXTrongXXNhư
18 TrongXXGaXXNhư
17 AlXXTrongXXNhư
16 TrongXXGaXXNhư
15 AlXXTrongXXNhư
14 TrongXXGaXXNhư
13 AlXXTrongXXNhư
12 TrongXXGaXXNhư
11 AlXXTrongXXNhư
10 TrongXXGaXXNhư
9 AlXXTrongXXNhư
8 TrongXXGaXXNhư
7 AlXXTrongXXNhư
6 TrongXXGaXXNhư
5 AlXXTrongXXNhư
4 TrongXXGaXXNhư
3 Al0.48Trong0.52Như
2 InP
1 Chất nền InP 350 mm 3×1018

 

2. Tại sao chế tạo Laser QCL dựa trên vật liệu Hetero-Epiticular InGaAs/AlInAs?

Lý do sử dụng vật liệu epiticular InGaAs/InAlAs để chế tạo QCL chủ yếu là:

1) Độ lợi laser của QCL tỷ lệ thuận với (me)– 3/2. Do khối lượng hiệu dụng của electron me trong InGaAs nhỏ hơn khối lượng hiệu dụng của electron trong GaAs, nên mức tăng của hệ vật liệu epiticular InGaAs/InAlAs lớn hơn so với hệ thống vật liệu GaAs/AlGaAs;

2) Thứ tự dải dẫn của hệ thống vật liệu epiticular dị vòng InGaAs/InAlAs tương đối lớn như trong Hình 1, và khoảng cách năng lượng giữa các trạng thái năng lượng cao của quá trình chuyển đổi laser là lớn, khiến cho laser bán dẫn tầng lượng tử dễ dàng đạt được phát laser hơn. Ngoài ra còn có các yếu tố như tổn thất ống dẫn sóng và hiệu suất tản nhiệt.

Hằng số mạng (a) và khoảng cách dải (b) của vật liệu dị vòng InGaAs/InAlAs

Hình 1 Các hằng số mạng (a) và các khoảng trống dải (b) của vật liệu dị vòng InGaAs/InAlAs

3. Laser xếp tầng lượng tử là gì?

QCL là nguồn sáng đơn cực dải hồng ngoại trung dựa trên sự chuyển đổi điện tử giữa các băng con.

Laser tầng lượng tử hoạt động như thế nào? Nguyên lý làm việc khác với nguyên lý hoạt động của laser bán dẫn thông thường. Sơ đồ phát quang của nó là sử dụng các trạng thái điện tử tách biệt gây ra bởi hiệu ứng giam cầm lượng tử trong lớp mỏng cấu trúc dị thể bán dẫn vuông góc với độ dày ở mức nanomet và tạo ra sự đảo ngược số lượng hạt giữa các trạng thái kích thích này. Vùng hoạt động của laser bao gồm sự kết hợp nhiều giai đoạn của các giếng lượng tử được ghép nối (thường là hơn 500 lớp) để đạt được công suất nhiều photon khi tiêm một electron. Đặc điểm dấu vân tay của QCL là bước sóng hoạt động không liên quan trực tiếp đến khoảng cách dải tần của vật liệu được sử dụng mà chỉ được xác định bởi khoảng cách dải con của các giếng lượng tử được ghép nối, do đó bước sóng laser tầng lượng tử có thể được điều chỉnh trong phạm vi lớn .

Hiện nay, các ứng dụng laser tầng lượng tử chủ yếu là phát hiện khí, biện pháp đối phó hồng ngoại và liên lạc terahertz.

đường điện

Để biết thêm thông tin, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi email tạivictorchan@powerwaywafer.compowerwaymaterial@gmail.com.

Chia sẻ bài đăng này